Chúng ta bắt đầu với “talk” trước nhé, đây là từ thể hiện hành động chuyện trò, trao đổi giữa hai hay nhiều người với nhau: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (trao đổi về chuyện gì)…
I and my friends spent all day to talk about the vacation last summer.
(Tôi và bạn bè dành cả ngày để chuyện trò về kì nghỉ mùa hè trước.)
After talking to colleagues, I know more about the new company.
(Sau khi nói chuyện với các đồng nghiệp, tôi hiểu rõ hơn về công ty mới.)
Còn tell là động từ diễn tả hành động kể chuyện (tell sb sth), cho ai biết chuyện gì (tell sb about sth) hoặc bảo ai đó làm gì (tell sb to do sth). Ví dụ nhé:
Our grandmother often told us legends when we were children.
(Bà thường kể cho chúng tôi những câu chuyện cổ tích khi chúng tôi còn nhỏ.)
My brother tells me to clean the floor.
(Anh trai bảo tôi đi lau nhà.)
Một từ nữa cũng chỉ hành động nói, đó là “say”, động từ này thường chú trọng về nội dung được nói ra. Chẳng hạn như:
She always says she is only 18 years old but no one believes.
(Cô ấy luôn nói mình chỉ 18 tuổi nhưng không ai tin cả.)
Speak:
I can speak not only English but also Chinese.
(Tôi không chỉ nói được tiếng Anh mà còn nói được cả tiếng Trung.)
Students listen attentively when the teacher speaks.
(Các bạn sinh viên chăm chú lắng nghe khi cô giáo nói.)